KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

Đoàn Hữu Bảy

-Ủy viên Ban Thường vụ, Chánh Văn Phòng

Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam

Căn cứ xây dựng Kế hoạch

Kế hoạch được xây dựng để thực hiện Quyết định số 383/QĐ-TTg ngày 21/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược quốc gia về NCT đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045”.

Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định của Ban Thường vụ Trung ương Hội NCT Việt Nam.

I.Mục đích

-Quán triệt, cụ thể hóa Chiến lược: Quán triệt, cụ thể hóa nội dung Chiến lược quốc gia gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội VI Hội NCT Việt Nam và các nhiệm vụ Đảng, Nhà nước giao.

Tạo chuyển biến tích cực: Tạo chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động của các cấp ủy, chính quyền, các cấp Hội và toàn xã hội trong việc thực hiện các mục tiêu của Chiến lược.

Phát huy vai trò NCT: Tạo điều kiện để NCT tiếp tục phát huy truyền thống, vai trò và đóng góp cho sự phát triển của đất nước.

ii.Yêu cầu

-Gắn với phong trào: Gắn việc triển khai Chiến lược với phong trào “Tuổi cao – Gương sáng” và chương trình “Toàn dân chăm sóc phụng dưỡng và phát huy vai trò NCT”.

-Xác định trách nhiệm: Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các cấp Hội NCT trong việc tham mưu và tổ chức thực hiện.

-Phối hợp chặt chẽ : Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, MTTQ, địa phương và huy động sự tham gia của doanh nghiệp và toàn xã hội

-Kiểm tra, đánh giá: Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện.

III. Mục tiêu chung

-Phát huy tiềm năng: Phát huy tối đa tiềm năng, vai trò, kinh nghiệm, tri thức

của NCT trên mọi lĩnh vực.

-Chăm lo NCT khó khăn: Tập trung chăm lo cho NCT có hoàn cảnh khó khăn,

đảm bảo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản

-Nâng cao chất lượng cuộc sống: Nâng cao chất lượng cuộc sống của NCT về cả thể chất, vật chất và tinh thần

-Xã hội hóa nguồn lực: Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động hiệu quả các nguồn lực để bảo vệ, chăm sóc và phát huy vai trò của NCT

1.Mục tiêu & Chỉ tiêu cụ thể

-Các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Kế hoạch sẽ tuân thủ theo nội dung đã được phê duyệt trong Quyết định số 383/QĐ-TTg ngày 21/2/2025 của Thủ tướng Chính phủ.

-Mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể sẽ được triển khai đồng bộ, thống nhất từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng vùng miền.

2.Các Nhiệm vụ và Giải pháp chủ yếu

-Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức: Quán triệt, phổ biến và nâng cao nhận thức về vấn đề NCT trong toàn xã hội

-Tổ chức hoạt động bảo vệ, chăm sóc NCT: Triển khai các chương trình và hoạt động hỗ trợ, chăm sóc NCT toàn diện

-Tổ chức hoạt động phát huy vai trò NCT: Tạo điều kiện để NCT tiếp tục đóng góp kinh nghiệm, tri thức cho xã hội

-Công tác chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện: Tổ chức, điều phối và đánh giá việc triển khai Chiến lược

Nhiệm vụ 1: Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức

-Truyền thông đại chúng: Phối hợp với các cơ quan truyền thông xây dựng chuyên trang, chuyên mục về NCT.

-Giáo dục truyền thống: Tuyên truyền giáo dục truyền thống “Kính lão đắc thọ”; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật, kỹ năng chăm sóc NCT.

-Nâng cao nhận thức: Nâng cao nhận thức về già hóa dân số, biến đổi khí hậu, chuyển đổi số đối với NCT.

-Phổ biến mô hình điển hình: Phổ biến các mô hình chăm sóc, sản xuất kinh doanh hiệu quả và các gương điển hình NCT.

-Đẩy mạnh phong trào: Đẩy mạnh phong trào “Tuổi cao – Gương sáng” và chương trình “Toàn dân chăm sóc NCT”.

Nhiệm vụ 2: Tổ chức hoạt động Bảo vệ, Chăm sóc NCT

-Tháng hành động: Triển khai hiệu quả “Tháng hành động vì người cao tuổi Việt Nam” hàng năm

-Quỹ Chăm sóc NCT: Củng cố, hướng dẫn phát triển Quỹ Chăm sóc và phát huy vai trò NCT ở cơ sở.

-Mô hình “làng hạnh phúc: Hướng dẫn, vận động xây dựng mô hình “làng hạnh phúc” nhằm nâng cao chất lượng sống cho NCT.

-Câu lạc bộ văn hóa, thể thao: Phát triển các câu lạc bộ văn hóa, thể dục thể thao; tổ chức các giải thi đấu phù hợp cho NCT.

-Huy động cộng đồng: Khuyến khích con cháu, dòng họ, cộng đồng xã hội chăm sóc NCT

Nhiệm vụ 3: Tổ chức hoạt động Phát huy vai trò NCT

-Hỗ trợ khởi nghiệp: Xây dựng mô hình hỗ trợ NCT khởi nghiệp, phát triển kinh tế.

-Phát triển “nền kinh tế bạc: Tổ chức các diễn đàn thúc đẩy phát triển “nền kinh tế bạc”.

-Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau: Tổng kết, đánh giá và đề xuất triển khai giai đoạn mới của Đề án “Nhân rộng mô hình câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau”.

-Phát huy trí tuệ, kinh nghiệm: Khuyến khích NCT phát huy trí tuệ, kinh nghiệm xây dựng gia đình, dòng họ, cộng đồng văn minh

-Phát huy vai trò trong đồng bào dân tộc: Phát huy vai trò già làng, trưởng bản, NCT có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

Nhiệm vụ 4: Công tác Chỉ đạo, Hướng dẫn & Tổ chức thực hiện

1-Xây dựng Kế hoạch: Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược trong toàn hệ thống Hội.

2-Biên soạn tài liệu: Biên soạn tài liệu hướng dẫn, tổ chức các hội nghị tập huấn để triển khai Chiến lược.

3-Tập huấn, bồi dưỡng: Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng định kỳ nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ Hội các cấp.

Công tác tập huấn là nhiệm vụ quan trọng để nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ Hội, giúp triển khai hiệu quả Chiến lược đến tận cơ sở.

4-Rà soát, đề xuất chính sách; Rà soát, nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ hoạt động của Hội NCT các cấp.

5-Xây dựng cơ sở dữ liệu: Phối hợp tham gia điều tra quốc gia về NCT; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý NCT thống nhất.

6-Giám sát, đánh giá: Xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chiến lược.

7-Báo cáo kết quả: Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm và theo từng giai đoạn.

VI.Lộ trình thực hiện

1-Giai đoạn 1: 2025 – 2030

Thiết lập nền tảng và hệ thống triển khai Chiến lược. Tập trung vào nâng cao nhận thức, xây dựng cơ sở dữ liệu và mô hình thí điểm

Tổ chức sơ kết đánh giá giữa kỳ vào năm 2028 và tổng kết giai đoạn vào cuối năm 2030

2-Giai đoạn 2: 2030 – 2035

Nhân rộng các mô hình hiệu quả, đẩy mạnh xã hội hóa và hoàn thiện hệ thống chăm sóc NCT. Phát triển mạnh mẽ “nền kinh tế bạc”.

Tổ chức sơ kết đánh giá giữa kỳ vào năm 2033 và tổng kết giai đoạn vào cuối năm 2035

3-Giai đoạn 3: 2035 – 2045

Phát triển toàn diện, đồng bộ các hệ thống hỗ trợ NCT. Tập trung vào công nghệ hỗ trợ, chăm sóc dài hạn và thích ứng với già hóa dân số

Tổ chức đánh giá định kỳ 5 năm một lần và tổng kết toàn bộ Chiến lược vào năm 2045.

VII. Kinh phí thực hiện

1.Nguồn ngân sách nhà nước

Bố trí trong dự toán ngân sách của Trung ương Hội và các địa phương theo phân cấp.

-Kinh phí hoạt động thường xuyên của các cấp Hội

-Kinh phí các chương trình, dự án, đề án liên quan đến NCT

-Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc gia

2.Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác

Đẩy mạnh xã hội hóa, chủ động lồng ghép và huy động các nguồn lực khác để thực hiện Chiến lược.

-Đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân

-Tài trợ của các tổ chức quốc tế

-Nguồn Quỹ Chăm sóc và phát huy vai trò NCT các cấp

VIII. Tổ chức thực hiện:

Cấp tỉnh, thành phố:

1.Xây dựng Kế hoạch địa phương: Xây dựng Kế hoạch hoặc Chương trình hành động cụ thể tại địa phương (gửi về TW Hội trước 30/9/2025

2.Phối hợp với các sở, ngành: Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành liên quan; xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí để triển khai.

3.Tổ chức kiểm tra, giám sát: Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện tại địa phương

4.Báo cáo định kỳ: Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về Trung ương Hội trước ngày 20/11.

MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

 

  1. Khuyến khích người cao tuổi phát huy trí tuệ, kinh nghiệm tích cực xây dựng gia đình, dòng họ, cộng đồng xã hội gắn kết, văn minh, nêu gương sáng, chí bền cho con, cháu noi theo. ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; Cơ quan phối hợp UBTW MTTQ Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương; sản phẩm hoàn thành báo cáo hàng năm; tham mưu Ban phối hợp )
  2. Vận động người cao tuổi tham gia các hoạt động văn hóa, chính trị, xã hội tại địa phương; phát triển phong trào già làng, trưởng bản, người cao tuổi có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa để xây dựng làng văn hóa, phát huy bản sắc dân tộc, xóa bỏ hủ tục lạc hậu. ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; Cơ quan phối hợp Bộ VHTTDL Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương; sản phẩm hoàn thành báo cáo hàng năm; tham mưu Ban phối hợp, Tạp chí NCT )
  3. Hướng dẫn, vận động, xây dựng mô hình “Làng hạnh phúc” ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; UBQG Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương; sản phẩm hoàn thành báo cáo Chính phủ; tham mưu Ban phối hợp, Tạp chí NCT )
  4. Hướng dẫn, vận động, xây dựng mô hình hỗ trợ người cao tuổi khởi nghiệp ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; Bộ Y Tế, Bộ KHCN, Bộ NNMT, các bộ, ngành, địa phương; sản phẩm hoàn thành báo cáo hàng năm; tham mưu Văn phòng )
  5. Tổ chức các diễn đàn thúc đẩy phát triển “Nền kinh tế bạc” ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; UBQGNCT, Ban Kinh Tế TƯ,; sản phẩm hoàn thành báo cáo Trung ương; tham mưu Văn phòng, Viện Nghiên cứu NCT )
  6. Tổng kết, đánh giá Đề án “Nhân rộng mô hình câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau”, nghiên cứu, đề xuất triển khai giai đoạn mới ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; UBQG, Bộ Y Tế, các Bộ ngành, địa phương; sản phẩm hoàn thành báo cáo hàng năm; tham mưu Ban Phối hợp )
  7. Củng cố, hướng dẫn phát triển Quỹ Chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi ở cơ sở ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; Bộ Y Tế, Bộ Nội Vụ, các bộ, ngành, địa phương; sản phẩm hoàn thành báo cáo hàng năm; tham mưu Ban Chính sách, Quỹ CSPHNCT )
  8. Triển khai “Tháng hành động vì người cao tuổi Việt Nam” ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; UBQGNCT, các bộ, ngành, địa phương; sản phẩm hoàn thành báo cáo hàng năm; tham mưu Ban Chính sách )
  9. Triển khai chương trình “Toàn dân chăm sóc phụng dưỡng và phát huy vai trò người cao tuổi” ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; UBMTTQ Việt Nam, Bộ Y Tế, các bộ, ngành, địa phương; sản phẩm hoàn thành báo cáo hàng năm; tham mưu Ban Chính sách )
  10. Đẩy mạnh phong trào thi đua “Tuổi cao – Gương sáng” ( Cơ quan chủ trì TƯ Hội; Bộ Nội vụ, các bộ, ngành, địa phương; sản phẩm hoàn thành báo cáo hàng năm; tham mưu Văn phòng )