Phần I: SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
1.SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp đặt ra yêu cầu: “Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị trực tiếp xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức, cấp bậc hàm sĩ quan; xác định khung năng lực theo từng vị trí việc làm và tinh giản biên chế theo các nghị quyết của Đảng và quy định của Nhà nước đã được ban hành. Trên cơ sở đó, thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang để thực hiện trả lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo”.
Để thực hiện tốt mục tiêu trên, cũng như xây dựng cơ sở để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ cán bộ hội đảm bảo đúng quy định, hoàn thành tốt chức nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của pháp luật, việc xây dựng đề án vị trí việc làm là hết sức cần thiết
2.CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Kết luận số 35-KL/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.
- Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Hội người cao tuổi tỉnh thực hiện theo điều lệ Hội người cao tuổi Việt Nam, được phê duyệt theo quyết định số 288/QĐ-BNV ngày 6 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Điều lệ ( sửa đổi, bổ sung )Hội Người cao tuổi Việt Nam
- Căn cứ vào quyết định số 118/QĐ/TƯ ngày 22/8/2023 của Ban bí thư ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của hội quần chúng do Đảng, nhà nước giao nhiệm vụ; Căn cứ vào công văn số 565/BNV-TCCB về việc xây dựng, phê duyệt vị trí việc làm các hội quần chúng do Đảng, nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương của Bộ Nội vụ ngày 31 tháng 01 năm 2024, căn cứ vào công văn số 287/SNV -TCBC ngày 23/2/2024 về việc xây dựng đề án vị trí việc làm của các Hội do Đảng, nhà nước giao nhiệm vụ của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh. Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị, Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh Tây Ninh xây dựng đề án vị trí việc làm của đơn vị như sau:
Phần II KHÁI QUÁT VỀ HỘI
- Địa vị pháp lý, trụ sở
-Địa vị pháp lý: Hội người cao tuổi tỉnh Tây Ninh là tổ chức xã hội, hoạt động trong phạm vi toàn tỉnh, trong lĩnh vực người cao tuổi, theo quy định của pháp luật và điều lệ Hội; Hội chịu sự quản lý nhà nước của ngành Nội Vụ,Thương Binh – Xã hội và các ngành có liên quan theo quy định của pháp luật, có tài khoản và con dấu riêng, Ban đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Tây Ninh thành lập vào năm 1999 theo Quyết định số: 14/1999/UBND ngày 27/01/1999 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh cho phép thành lập Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện.
– Trụ sở làm việc được Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp theo quyết định số: 959/QĐ-UBNDT ngày 25 tháng 4 năm 2023 quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, tại số 54 đường Nguyễn Đình Chiểu phường 2 thành phố Tây Ninh Tỉnh Tây Ninh
2.Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1 Nhiệm vụ:
-Tập họp, đoàn kết, động viên người cao tuổi tham gia sinh hoạt Hội người cao tuổi, góp phần thực các chương trình kinh tế, văn hoá, xã; hội giáo dục thế hệ trẻ, xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hoá, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc
-Làm nòng cốt trong phong trào toàn dân chăm sóc, phụng dưỡng, phát huy vai trò người cao tuổi
– Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên và người cao tuổi
-Nghiên cứu nhu cầu, nguyện vọng chính đáng của người cao tuổi để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
-Tham gia tổ chức thực hiện tháng hành động vì người cao tuổi Việt Nam; thực hiện nhiệm vụ được Đảng, nhà nước giao và các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật
2.2 Quyền hạn:
-Tham gia với Đảng, nhà nước xây dựng cơ chế, chính sách liên quan trực tiếp đến người cao tuổi và thi hành Hiến pháp, luật người cao tuổi
-Tham gia thực hiện một số hoạt động, dịch vụ thuộc lĩnh vực hoạt động của hội theo quy định của pháp luật
-Tư vấn, giám sát các chính sách, chương trình, đề tài, dự án thuộc lĩnh vực người cao tuổi và hoạt động của Hội người cao tuổi theo quy định của pháp luật và điều lệ Hội
- Cơ cấu tổ chức của Hội
Cơ cấu tổ chức của Hội gồm: Hội Người cao tuổi được thành lập ở 2 cấp: Cấp Trung ương và cấp xã. Cấp Tỉnh và cấp huyện được thành lập là Ban đại diện Hội người cao tuổi.
Ban đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Tây Ninh được thành lập theo Quyết định số 14/1999/UBND ngày 27/01/1999 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh cho phép thành lập Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện.
Với Ban đại diện cấp tỉnh hiện nay có gồm 17 người ( trong đó có 2 chuyên trách ở tỉnh, 9 trưởng phó ban Hội NCT cấp huyện, 6 cơ cấu các ngành , Hội liên quan ), 9 ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp huyện và 93 Hội Người cao tuổi cấp xã. Trong đó:
Ông Vương Quốc Thới- Trưởng Ban đại diện;
Ông Nguyễn Đức Tiến – Phó Ban đại diện;
- Về số người làm việc tại hội
– Số lượng người làm việc tại hội hiện nay là 4 người, trong đó 1 là trưởng ban,, 1 phó ban và 2 nhân viên hợp đồng theo nghị định 111 năm 2022 chính phủ
Phần III : VỊ TRÍ VIỆC LÀM
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý (Xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trên cơ sở vận dụng các vị trí chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương ban hành kèm theo Kết luận số 35-KL/TW và danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập)
- 1.Trưởng ban đại diện
-Trưởng ban là đại diện theo pháp luật của Hội, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội, trưởng ban do chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm nhiệm kỳ 5 năm. Căn cứ quy định công tác cán bộ của Đảng, nhà nước và điều lệ Hội quy định điều kiện, tiêu chuẩn trưởng ban đại diện
-Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế của Hội
-Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước, trước Ban đại diện về mọi hoạt động của Hội; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Hội theo quy định của điều lệ Hội, nghị quyết, chương trình công tác của Hội ( là chủ tài khoản của cơ quan )
-Chỉ đạo công tác chuẩn bị và chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội
-Ký các văn bản hoặc uỷ quyền cho phó ban ký
Những công việc cụ thể: Lãnh đạo, điều hành toàn bộ hoạt động cơ quan theo chức năng nhiệm vụ được giao
-Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình kế hoạch công tác theo nhiệm kỳ, năm, quý, tháng của cơ quan
-Phụ trách công tác thi đua khen thưởng
-Tổ chức thực hiện các chương trình phối hợp
-Quan hệ các ngành, đoàn thể, cấp trên
-Chủ trì tất cả các cuộc họp cơ quan
2.Phó ban đại diện: Do chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định, bổ nhiệm theo nhiệm kỳ 5 năm, phó ban thực hiện nhiệm vụ theo quy chế hoạt động của Hội
Những công việc cụ thể: Điều hành một số hoạt động cơ quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
-Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác theo nhiệm kỳ, năm, quý tháng của bộ -phận được phân công phụ trách
-Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát
-Thưc hiện chế độ hội họp
-Quản lý tài sản cơ quan theo phân cấp
-Phân công xử lý văn bản đến, phê duyệt văn bản đi, sau khi thông qua trưởng ban
-Được uỷ quyền ký các nội dung liên quan về tài chính
-Thực hiện các nhiệm vụ khác khi trưởng ban phân công
- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí
- Nhân viên 1
Phụ trách kế toán
Theo dõi tài sản cơ quan
Tham mưu thi đua, khen thưởng
Nhiệm vụ khác được phân công
- Nhân viên 2
Văn thư, lưu trử
Thủ quỷ cơ quan
Tổng họp báo cáo
Nhiệm vụ khác được phân công
II.Dự kiến biên chế cơ quan:
TT | Vị trí việc làm | Biên chế |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 02 |
1 | Trưởng ban | 01 |
2 | Phó ban | 01 |
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc phụ trợ, phục vụ | 02 |
1 | Kế toán, thi đua khen thưởng, quản lý tài sản cơ quan | 01 |
2 | Văn thư, lưu trử, thủ quỷ, Tổng họp | 02 |
Tổng cộng | 04 |
Phần IV: ĐỀ XUẤT – KIẾN NGHỊ
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và số lượng biên chế được giao như hiện nay, Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh đề nghị nhà nước quan tâm tạo điều kiện:
-Được trang bị thiết bị, máy móc làm việc
Phần V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sau khi Đề án xác định vị trí việc làm của Hội được phê duyệt; Hội sẽ tiến hành việc triển khai thực hiện Đề án đảm bảo chất lượng, hiệu quả; bố trí, sử dụng người làm việc tại hội đảm bảo đúng theo đề án.
Trên đây là Đề án xác định vị trí việc làm của Hội Người cao tuổi tỉnh Tây Ninh /.
Phụ lục số 1B
TT | TÊN CÔNG VIỆC | GHI CHÚ |
I | Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | |
1 | Điều hành hoạt động cơ quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao | |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác theo nhiệm kỳ, năm, quý, tháng | |
3 | Quản lý nhân lực, tài sản, tài chính cơ quan | |
4 | Phân công xử lý văn bản đến,phê duyệt văn bản đi | |
5 | Tham gia các ban chỉ đạo và dự họp theo quy chế làm việc | |
6 | Phụ trách công tác thi đua khen thưởng | |
7 | Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo theo quy định | |
8 | Tổ chức kiểm tra, giám sát theo kế hoạch | |
II | Công việc hỗ trợ, phục vụ | |
Phụ trách kế toán | ||
Theo dõi tài sản cơ quan | ||
Tham mưu thi đua, khen thưởng | ||
Văn thư, lưu trử
|
||
Thủ quỷ cơ quan
|
||
Tổng họp báo cáo
|
||
|
Thực hiện nhiệm vụ khác khi được phân công |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
…. ngày … tháng …. năm … Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 2B
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
TT | NHÓM CÔNG VIỆC | CÔNG VIỆC |
I | Nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | |
1 | Trưởng ban | – Lãnh đạo, điều hành toàn bộ hoạt động cơ quan theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
– Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình kế hoạch công tác theo nhiệm kỳ, năm, quý, tháng của cơ quan
|
||
-Phụ trách công tác thi đua khen thưởng
|
||
-Tổ chức thực hiện các chương trình phối hợp
|
||
-Quan hệ các ngành, đoàn thể, cấp trên
|
||
-Chủ trì tất cả các cuộc họp cơ quan
|
||
2 | Phó ban | -Điều hành một số hoạt động cơ quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
-Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác theo nhiệm kỳ, năm, quý tháng của bộ phận được phân công phụ trách | ||
-Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát | ||
-Thưc hiện chế độ hội ,họp | ||
-Phân công xử lý văn bản đến, phê duyệt văn bản đi, sau khi thông qua trưởng ban | ||
-Trưởng ban uỷ quyền chủ tài khoản, ký các nội dung liên quan đến tài chính cơ quan | ||
-Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công | ||
II | Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | |
1 | Vị trí 1 | -Phụ trách kế toán
-Theo dõi tài sản cơ quan |
-Tham mưu thi đua, khen thưởng | ||
-Nhiệm vụ khác được phân công | ||
2 | Vị trí 2 | -Văn thư, lưu trử |
-Thủ quỷ cơ quan | ||
-Tổng họp báo cáo | ||
-Nhiệm vụ khác được phân công |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
…. ngày … tháng …. năm … Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 3B
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Số TT | Tên vị trí việc làm | Xác định số lượng người làm việc cần thiết | |
1 | 2 | 3 | |
Tổng số | 04 | ||
1. | Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 02 | |
1.1 | Cấp trưởng đơn vị | 01 | |
1.2 | Cấp phó của người đứng đầu đơn vị | 01 | |
2. | Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | 02 |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
…. ngày … tháng …. năm … Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 4B
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TT | Đơn vị
Ban đại diện Hội Người cao tuổi Tỉnh Tây Ninh |
Số lượng vị trí việc làm | Số lượng người làm việc | ||||||||
Tổng số | Chia ra: | Tổng số | Chia ra: | ||||||||
Vị trí, lãnh đạo, quản lý | Vị trí gắn với công việc chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | Vị trí gắn với công việc chuyên môn dùng chung | Vị trí gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | Vị trí, lãnh đạo, quản lý | Vị trí gắn với công việc chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | Vị trí gắn với công việc chuyên môn dùng chung | Vị trí gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Tổng chung | 04 | 02 | 00 | 00 | 02 | 04 | 02 | 00 | 00 | 02 |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
…. ngày … tháng …. năm … Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |