TT | NỘI DUNG THI ĐUA | Điểm chuẩn | Tự
chấm |
Điểm phúc tra |
I | Công tác xây dựng tổ chức Hội: 40 điểm | 40 | ||
1 | * Công tác tuyên truyền giáo dục: 13 điểm
– Tập trung quán triệt, tuyên truyền, thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu nghị quyết đại hội 6 Hội NCT Việt Nam và Điều lệ Hội NCT Việt Nam; Phối hợp các ngành, đoàn thể triển khai các chỉ thị, nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến NCT: 6 điểm. (Chứng minh số liệu tuyên truyền qua b/c định kỳ) – Có kế hoạch và tổ chức tuyên truyền đến Hội viên, NCT Ngày truyền thống NCT Việt Nam và Ngày thành lập Hội, Ngày quốc tế NCT, tháng hành động vì NCT Việt Nam: 3 điểm. (3 KH) – Thực hiện đầy đủ kế hoạch phối hợp giữa Ban Đại diện Hội Người cao tuổi và Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh năm 2023: 4 điểm. |
13 | ||
2 | * Công tác tổ chức: 20 điểm
– Tập hợp từ 90% trở lên người cao tuổi vào tổ chức Hội, trong đó trên 95% có thẻ Hội viên: 5 điểm – Thu hội phí đạt 80% trở lên: 3 điểm. – Thực hiện tốt công tác tập huấn; Ít nhất 90% cán bộ Hội được tập huấn nghiệp vụ công tác hội: 2 điểm + (Có cán bộ hội bị kỷ luật trừ: 2 điểm) – Không có tổ chức hội yếu kém, trên 80% cơ sở Hội cấp xã đạt loại khá trở lên: 4 điểm. + (Có tổ chức hội xã, phường, thị trấn yếu kém trừ: 2 điểm) – Có sổ theo dõi Đảng viên, cán bộ, hội viên, NCT tham gia vào các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở cấp xã, ấp và tổ tự quản (có hướng dẫn riêng): 3 điểm. – Kiện toàn cán bộ cấp huyện, cấp xã đảm bảo đủ cấp trưởng, cấp phó: 3 điểm |
20 | ||
3 | * Công tác kiểm tra, giám sát:
– Có kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát hàng năm: 2 điểm. – Tham mưu UBND cấp huyện có kế hoạch kiểm tra, giám sát cơ sở xã, (P,TT), các phòng, ban liên quan thực hiện chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2022-2030, sau mỗi đợt kiểm tra, giám sát có báo cáo về BĐD hội NCT Tỉnh: 5 điểm. |
7 |
II | Công tác chăm sóc và phát huy vai trò NCT: 40 điểm | 40 | ||
1 | – Tham gia, giám sát thực hiện đầy đủ các chính sách trợ cấp xã hội, bảo hiểm y tế miễn phí, mai táng cho NCT đủ điều kiện: 3 điểm (Nếu có NCT trong diện hưởng chính sách mà không được hưởng, không tính điểm).
– Khảo sát, có văn bản đề nghị cấp ủy, chính quyền địa phương có chương trình cụ thể chăm sóc NCT nghèo có hoàn cảnh khó khăn, NCT cô đơn không nơi nương tựa: 4 điểm (Có chứng minh). |
7 | ||
2 | 80% trở lên hộ người cao tuổi đạt danh hiệu gia đình văn hóa | 2 | ||
3 | – Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện các chương trình phối hợp giữa Hội NCT với các ngành đã ký liên tịch (có KH hoặc b/c chứng minh). | 5 | ||
4 | – Tham gia phát triển quỹ chăm sóc và phát huy vai trò NCT 100 % xã, phường, thị trấn có và tăng quỹ hàng năm: | 5 | ||
5 | – Động viên NCT tham gia bảo vệ môi trường, xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh, động viên NCT tích cực tham gia công tác hòa giải ở cơ sở, giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ an ninh biên giới : 03 điểm (Thể hiện trong báo cáo định kỳ).
– Phát động phong trào trồng cây xanh ven trục lộ: có 01 công trình /01 xã được 01 điểm: không quá 05 điểm (Có chứng minh). |
8
|
||
6 | – Duy trì, củng cố nâng cao chất lượng các loại hình CLB hoạt động có hiệu quả:
+ CLBLTHTGN: Cấp huyện đã đạt 100% cấp xã có CLB, thành lập thêm 01 CLB/01 điểm (không quá 03 điểm) + Các loại hình CLB khác: Ngoài các CLB đã có, nếu có xã thành lập mới CLB có Quyết định của UBND xã, được 01đ/01CLB/01 xã (Không quá 5 điểm). |
8 | ||
7 | – Tham gia giám sát, tổ chức chúc thọ, mừng thọ NCT theo quy định pháp luật: 03 điểm. (Nếu có trường hợp bỏ sót NCT không được mừng thọ không tính điểm mục này).
– Thực hiện tốt chương trình “Mắt sáng NCT”: 02điểm (Có chứng minh) |
5 | ||
III | Công tác thi đua, báo cáo: 20 điểm | 20 | ||
1 | Công tác thi đua: 10 điểm.
– Cấp huyện tổ chức ký kết thi đua: 3 điểm. – 100% xã, phường, thị trấn tổ chức các chi hội ký kết thi đua: 3 điểm; 1 cơ sở không tổ chức trừ 0,5 điểm – Vận động NCT tham gia công tác từ thiện xã hội, đề nghị được UBND Tỉnh tặng bằng khen (mỗi bằng khen 0,5 điểm) không quá 4 điểm. |
10 | ||
2 | * Báo cáo: 10 điểm.
– Đảm bảo công tác báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm và các báo cáo chuyên đề (Văn phòng BĐD Hội NCT Tỉnh đề nghị báo cáo): 10 điểm. + Không gởi báo cáo, 1 báo cáo trừ 3 điểm. + 1 báo cáo trễ trừ 2 điểm. |
10 | ||
TỔNG ĐIỂM CHUẨN: | 100 |
- Điểm thưởng: 5 điểm
(Có sáng kiến, hoặc mô hình mới, cách làm hay được đánh giá có sức lan toả trong cộng đồng).
Căn cứ kết quả tự chấm điểm thưởng của các đơn vị, kết quả theo dõi, đánh giá, Hội đồng thi đua – khen thưởng BĐD Hội NCT tỉnh sẽ quyết định điểm thưởng đối với các huyện, thị, thành phố.
BĐD Hội NCT huyện, thị xã, thành phố tự chấm điểm gởi về BĐD Hội NCT tỉnh kèm theo tài liệu chứng minh, thời gian (dự kiến cuối tháng 10/2023). BĐD Hội NCT tỉnh tiến hành phúc tra, khi có kết quả mời BĐD Hội NCT huyện, thị xã, thành phố về để thống nhất xếp hạng.
- Đánh giá xếp loại cuối năm:
+ Loại A: Tuổi cao – Gương sáng xuất sắc từ 100 điểm trở lên.
+ Loại B: Tuổi cao – Gương sáng tiên tiến từ 90 – 100 điểm.
+ Loại C: Tuổi cao – Gương sáng từ 80 – 90 điểm.
Trên đây là Bảng điểm thi đua “Tuổi cao – Gương sáng” năm 2023. Đề nghị BĐD Hội NCT huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.