Quy chế thành lập câu lạc bộ và các điều kiện thành lập

Hiện nay, việc thành lập và tham gia câu lạc bộ ngày càng trở nên phổ biến để đáp ứng nhu cầu của người cao tuổi, sau đây là những quy định về Quy chế thành lập Câu lạc bộ cấp xã

  1. Cơ sở pháp lý

– Nghị định 45/2010/NĐ – CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

– Nghị định 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

– Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

– Thông tư 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ Nội vụ sửa đổi thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013.

  1. Câu lạc bộ

Theo nội dung tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, hội có các tên gọi khác nhau như: hội, liên hiệp hội, tổng hội, liên đoàn, hiệp hội, câu lạc bộ có tư cách pháp nhân và các tên gọi khác theo quy định của pháp luật. Như vậy, theo quy định của pháp luật, câu lạc bộ chính là tên gọi khác của hội.

Điều 2 Nghị định này, hội là tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức Việt Nam cùng ngành nghề, cùng sở thích, cùng giới, có chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động thường xuyên, không vụ lợi nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội, hội viên, của cộng đồng; hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, được tổ chức và hoạt động theo Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

  1. Điều kiện thành lập câu lạc bộ

Theo Điều 5 Nghị định 45/2010/NĐ – CP  thành lập câu lạc bộ cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật

– Có điều lệ

– Có trụ sở hoạt động;

– Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập CLB , cụ thể như sau:

+ CLB có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất 20 công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập CLB;

+ CLB có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất 10 công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập CLB;

  1. Thủ tục thành lập câu lạc bộ

4.1. Hồ sơ thành lập

– Đơn đề nghị thành lập CLB;

– Dự thảo điều lệ CLB;

– Dự kiến phương hướng hoạt động;

– Danh sách những người trong ban vận động thành lập CLB được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;

–  Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận động thành lập CLB;

– Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở CLB;

– Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).

4.2. Trình tự thực hiện

Bước 1: Ban vận động thành lập CLB gửi hồ sơ xin thành lập CLB tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận:

– Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã cho phép thành lập CLB có phạm vi hoạt động trong xã.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp;

Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ chuyển cho phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập CLB và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến đóng góp, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).

Bước 4: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép thành lập CLB; Nếu không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Hồ sơ thành lập câu lạc bộ bao gồm

  • Đơn xin phép thành lập CLB.
  • Dự thảo điều lệ.
  • Danh sách những người trong ban vận động thành lập CLB được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
  • Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập CLB.
  • Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của CLB.
  • Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).

Số thành viên trong ban vận động thành lập CLB

– CLB có phạm vi hoạt động trong huyện, xã, có ít nhất ba thành viên;

Nội dung chính của Điều lệ CLB

Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của CLB.

– Nhiệm vụ, quyền hạn của CLB.

– Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của CLB.

– Thể thức vào CLB, ra CLB, thẩm quyền kết nạp, khai trừ thành viên.

– Tiêu chuẩn thành viên.

– Quyền, nghĩa vụ của thành viên.

– Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của ban lãnh đạo, ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của CLB; nguyên tắc, hình thức biểu quyết.

– Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của CLB.

– Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.

– Khen thưởng, kỷ luật; khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong nội bộ CLB

– Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ.

– Hiệu lực thi hành

 HƯỚNG DẪN

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÀNH LẬP CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ THAO

CƠ SỞ

các đơn vị tham khảo

 

  1. Thành lập Ban vận động hoặc Ban chủ nhiệm lâm thời để tuyên truyền vận động hội viên tham gia (Tự thành lập).
  2. Xây dựng Điều lệ hoạt động của Câu lạc bộ:

– Tên Câu lạc bộ

– Mục đích yêu cầu

– Nhiệm vụ quyền hạn của Câu lạc bộ, của Ban chủ nhiệm và Hội viên

– Địa điểm, thời gian sinh hoạt

– Mức đóng lệ phí, chế độ thu chi tài chính của Câu lạc bộ

– Cấp thẻ Hội viên

– Khen thưởng kỷ luật…

  1. Lập tờ trình:

– Thành lập Câu lạc bộ TDTT Xã, Phường:

Lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân Xã, Phường kèm theo Điều lệ dự thảo, danh sách Ban chủ nhiệm, Hội viên tham gia Câu lạc bộ; UBND Xã, Phường ra quyết định thành lập Câu lạc bộ (sau khi đã trao đổi thống nhất với Phòng văn hóa TT-TDTT Huyện, Thị).

– Thành lập Câu lạc bộ TDTT Trong các cơ quan, đơn vị, trường học, đoàn thể, tổ chức xã hội, các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, khu vui chơi, giải trí…

Lập tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kèm theo Điều lệ, danh sách Ban chủ nhiệm, Hội viên tham gia Câu lạc bộ; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ra quyết định thành lập Câu lạc bộ và phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường ra quyết định công nhận (sau khi đã trao đổi thống nhất với Phòng văn hóa TT-TDTT Huyện, Thị)

  1. Sau khi có quyết định thành lập Câu lạc bộ, Ban vận động (hoặc Ban chủ nhiệm lâm thời) tổ chức Đại hội của Câu lạc bộ để bầu ra Ban chủ nhiệm chính thức (cơ cấu Ban chủ nhiệm gồm có: Chủ nhiệm CLB, các Phó chủ nhiệm CLB và các ủy viên, số lượng Ban chủ nhiệm tùy theo quy mô của CLB), thông qua Điều lệ, ban phương hướng hoạt động của CLB.
  2. Sau khi Đại hội bầu ra Ban chủ nhiệm chính thức, Câu lạc bộ làm tờ trình kèm theo biên bản Đại hội trình UBND Xã, Phường ra quyết định chuẩn y Ban chủ nhiệm.
  3. Sau khi có quyết định chuẩn y Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ tiến hành soạn thảo và ban hành Quy chế hoạt động của Câu lạc bộ, lãnh đạo Câu lạc bộ hoạt động theo đúng Quy chế và Điều lệ.

 

Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
  …………., ngày…… tháng……năm ….

ĐIỀU LỆ

Câu lạc bộ ………………………….

Chương I

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1.

  1. Tên gọi: “Câu lạc bộ ……………………………………”.
  2. Câu lạc bộ ………………………………….. là một tổ chức xã hội tự nguyện của những người yêu thích hoạt động về TDTT (môn…) trong Xã, Phường……….. (cơ quan ban ngành của ………….).
  3. Câu lạc bộ ………….. có tư cách trước pháp luật về mọi hoạt động của mình.

Điều 2.

Mục đích hoạt động của Câu lạc bộ là tập hợp Hội viên luyện tập phát triển phong trào và nâng cao thành tích TDTT (môn…) ……………………….nhằm duy trì nâng cao sức khỏe, phục vụ tốt cho công tác, học tập, lao động sản xuất, xây dựng đời sống Văn hóa tươi vui lành mạnh ở địa phương, đơn vị.

Điều 3.

  1. Câu lạc bộ ……………………………….. có thẻ sinh hoạt cho các hội viên.
  2. Câu lạc bộ …………….. có (hoặc chưa có) con dấu và trụ sở riêng, sử dụng cơ sở vật chất của …………………………………
  3. Thường trực của Câu lạc bộ là: Ban chủ nhiệm câu lạc bộ.

Chương II

NHIỆM VỤ CỦA CÂU LẠC BỘ

Điều 4.

  1. Thu hút những người tự nguyện cùng sở thích để tổ chức, hướng dẫn hoạt động thể dục thể thao, nhằm thỏa mãn nhu cầu rèn luyện thân thể, vui chơi giải trí, nâng cao sức khỏe và thành tích thể thao của người tập.
  2. Tổ chức và tham gia các giải thể thao quần chúng, các hoạt động Văn hóa – Thể thao ở địa phương, đơn vị.
  3. Quản lý và phát triển hội viên; đảm bảo an toàn về người và tài sản trong quá trình hoạt động; giữ gìn vệ sinh môi trường.
  4. Thực hiện các dịch vụ phục vụ người tập theo đúng quy định của pháp luật.
  5. Tuyên truyền, giáo dục vận động để hội viên chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về Thể dục thể thao.

Điều 5.

  1. Tổ chức tuyển chọn, huấn luyện và thành lập đoàn Vận động viên tham dự thi đấu các giải trong khu vực và toàn quốc khi được phép của các cơ quan quản lý nhà nước về Thể dục thể thao của địa phương.
  2. Câu lạc bộ …………………… tranh thủ sự hỗ trợ về vật chất của mọi tổ chức, tập thể cá nhân, trong và ngoài Tỉnh để tổ chức các hoạt động TDTT (môn…) tại địa phương.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 6.

  1. Những người hâm mộ TDTT (môn…) công nhận điều lệ và tự nguyện hoạt động trong Câu lạc bộ ……………………………… sau khi hoàn tất các thủ tục xin gia nhập Câu lạc bộ đều có thể trở thành hội viên của Câu lạc bộ …………………………..
  2. Việc kết nạp hội viên do Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ ……………………quy định.

Điều 7.

  1. Hội viên có nghĩa vụ sau:

– Thực sự hoạt động cho phong trào TDTT (môn…), tự nguyện góp công, góp sức và ủng hộ cho sự nghiệp phát triển TDTT (môn…) tại …………………..

– Tôn trọng, chấp hành điều lệ, nghị quyết và những quy định, quy chế của Câu lạc bộ.

– Hoàn thành các nhiệm vụ do Câu lạc bộ phân công.

  1. Hội viên có quyền bầu cử và ứng cử vào Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ, được tham gia ý kiến, thảo luận dân chủ và biểu quyết về các công việc của Câu lạc bộ trong các cuộc họp và hội nghị của Câu lạc bộ.

– Hội viên có quyền xin ra Câu lạc bộ ……………………………..

Chương IV

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA CÂU LẠC BỘ

Điều 8.

  1. Câu lạc bộ Thể dục thể thao cơ sở hoạt động theo phương thức tự quản, tự nguyện, tự trang trải và chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân xã, phường; chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở địa phương.
  2. Câu lạc bộ ……………………… hoạt động theo nguyên tắc, thiểu số phục tùng đa số tổ chức cấp dưới phục tùng sự chỉ đạo của tổ chức cấp trên.
  3. Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ do Đại hội toàn thể của Câu lạc bộ bầu ra theo nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Điều 9.

  1. Đại hội toàn thể Câu lạc bộ là tổ chức lãnh đạo cao nhất của Câu lạc bộ họp thường lệ 02 năm 01 lần do Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ triệu tập.
  2. Đại hội toàn thể Câu lạc bộ có nhiệm vụ:

– Thông qua báo cáo tổng kết, kiểm điểm đánh giá hoạt động của Câu lạc bộ.

– Xác định phương hướng, nhiệm vụ của Câu lạc bộ trong nhiệm kỳ tới.

– Quyết định bổ sung và sửa đổi Điều lệ của Câu lạc bộ.

– Thông qua dự toán và quyết toán tài chính.

– Bầu Ban chủ nhiệm mới của Câu lạc bộ.

Điều 10.

Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ lãnh đạo các hoạt động của Câu lạc bộ. Ban chủ nhiệm họp 03 tháng 01 lần, khi cần có thể họp bất thường do Chủ nhiệm Câu lạc bộ triệu tập. Cuộc họp phải có ít nhất 2/3 số ủy viên Ban chủ nhiệm tham dự.

Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ có nhiệm vụ:

  1. Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đại hội toàn thể Câu lạc bộ.

Bầu Chủ nhiệm và các Phó chủ nhiệm thường trực.

  1. Chuẩn bị báo cáo và phương hướng hoạt động để trình bày trước Đại hội, triệu tập Đại hội thường kỳ và bất thường của Câu lạc bộ.
  2. Xét các vụ kiện cáo, khiếu nại và quyết định khen thưởng, kỷ luật.
  3. Thông qua dự toán và quyết toán thu chi tài chính của Câu lạc bộ.
  4. Ban hành quy chế, nội dung hoạt động của Câu lạc bộ.

Điều 11.

  1. Thường trực của Ban chủ nhiệm gồm: Chủ nhiệm và các Phó chủ nhiệm phụ trách công tác chuyên môn, tài chính vật chất của Câu lạc bộ; Thường trực Ban chủ nhiệm họp thường lệ 01 tháng 01 lần do Chủ nhiệm Câu lạc bộ triệu tập.
  2. Thường trực Ban chủ nhiệm có nhiệm vụ điều hành các hoạt động thường xuyên của Câu lạc bộ theo nghị quyết Đại hội và Ban chủ nghiệm. Thành lập các bộ phận giúp việc, Ban tổ chức các giải thi đấu do Câu lạc bộ tổ chức.

Chương V

TÀI CHÍNH CỦA CÂU LẠC BỘ

Điều 12.

Câu lạc bộ ………………… là tổ chức quản lý tài chính độc lập, nguồn thu nhập thường xuyên của Câu lạc bộ gồm có:

– Tiền hội phí do các hội viên đóng góp;

– Tiền ủng hộ của các tổ chức kinh tế – xã hội, các tổ chức cá nhân trong và ngoài …………………;

– Tiền tài trợ của nhà nước;

– Các khoản thu khác;

Điều 13.

  1. Khoản chi:

– Tiền điện, nước, bảo dưỡng sân bãi

– Chi phí tập luyện hàng ngày.

– Sinh hoạt thường kỳ của Câu lạc bộ.

– Các khoản chi khác.

  1. Mức thu lệ phí và kế hoạch chi do Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ quy định.

Chương VI

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 14.

Các cá nhân thuộc Câu lạc bộ ……………… có thành tích xuất sắc trong công tác của Câu lạc bộ được Câu lạc bộ khen thưởng hoặc đề nghị các cấp chính quyền, đoàn thể khen thưởng.

Điều 15.

Những cá nhân thuộc Câu lạc bộ………………………hoạt động trái với điều lệ và các nghị quyết của Câu lạc bộ làm tổn thương đến uy tín, danh dự của Câu lạc bộ sẽ tùy theo mức độ nặng nhẹ chịu hình thức kỷ luật thích hợp.

Chương VII

HIỆU LỰC VÀ SỬA ĐỔI

Điều 16.

Điều lệ của Câu lạc bộ …………… có hiệu lực từ ngày Đại hội toàn thể Câu lạc bộ nhất trí thông qua và được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 17.

Chỉ có Đại hội toàn thể Câu lạc bộ mới có quyền bổ sung và sửa đổi bản Điều lệ của Câu lạc bộ ……………

  TM.BAN CHỦ NHIỆM

 

Mẫu 2

BAN CHỦ NHIỆM LÂM THỜI CÂU LẠC BỘ…………………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
  …………, ngày     tháng      năm 200….

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị thành lập Câu lạc bộ …………………….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân Xã, Phường………………………….
(hoặc Cơ quan, đơn vị)………………………………….

Căn cứ Quyết định số: 1589/2003/QĐ-UB TDTT ngày 19/09/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thể dục thể thao về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ Thể dục thể thao cơ sở;

Căn cứ nhu cầu tập luyện Môn thể thao…………………………………góp phần xây dựng và phát triển phong trào TDTT ở địa phương (đơn vị)…………………………………

Căn cứ vào điều kiện, nguyện vọng của các thành viên trong CLB và Nghị quyết cuộc họp Ban chủ nhiệm lâm thời CLB ……………………………. ngày ……… tháng …….. năm………..;

Ban chủ nhiệm lâm thời CLB………………… lập tờ trình (kèm theo Điều lệ dự thảo, Danh sách Ban chủ nhiệm lâm thời và danh sách Hội viên CLB) gửi trình:

Ủy ban nhân dân Xã, Phường (hoặc Cơ quan, đơn vị) …………………….. Phê duyệt cho phép thành lập CLB …………………………… Theo chủ trương Xã hội hóa công tác TDTT của Đảng và Nhà nước.

Sau khi được thành lập CLB xin hứa thực hiện đúng Điều lệ và Quy chế của CLB, chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước.

 

PHÊ DUYỆT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG (HOẶC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ) TM. BAN CHỦ NHIỆM

 

Mẫu 3

BAN CHỦ NHIỆM
CÂU LẠC BỘ………….…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………………, ngày     tháng      năm 200

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG

Của Câu lạc bộ …………………

Để tổ chức và đưa Câu lạc bộ vào hoạt động có hiệu quả đúng theo tôn chỉ, mục đích mà Điều lệ của CLB đã đề ra; Ban chủ nhiệm CLB …………………. ban hành Quy chế hoạt động của CLB như sau:

Phần I

QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÂU LẠC BỘ

  1. Thời gian tập luyện bình thường:

– Các ngày………………………………………….

– Tập luyện từ ………………. đến ……………….

Ngoài thời gian tập luyện trên các thành viên có nhu cầu tập luyện thêm phải được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm CLB.

  1. Thời gian tập huấn và thi đấu:

– Căn cứ theo yêu cầu, Điều lệ tổ chức Giải và kế hoạch thi đấu của Câu lạc bộ, Ban chủ nhiệm CLB sẽ quy định thời gian tập huấn và đi thi đấu; phân công nhiệm vụ cụ thể để các Hội viên thực hiện.

  1. Quy định về quản lý điều hành hoạt động của CLB:

– Ban chủ nhiệm họp 03 tháng 01 lần để kiểm điểm, đánh giá quá trình hoạt động của CLB, khi cần có thể họp bất thường do thường trực Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ triệu tập. Cuộc họp phải có ít nhất 2/3 số ủy viên Ban chủ nhiệm tham dự.

– Thường trực của Ban chủ nhiệm gồm: Chủ nhiệm và các Phó chủ nhiệm phụ trách công tác chuyên môn, tài chính vật chất của Câu lạc bộ; Thường trực Ban chủ nhiệm họp thường lệ 01 tháng 01 lần do Chủ nhiệm Câu lạc bộ triệu tập.

– Các Hội viên của CLB phải phục tùng mọi sự chỉ đạo, quản lý điều hành của Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ; mọi ý kiến đóng góp cần được trao đổi có tổ chức đảm bảo tính khách quan và dân chủ.

  1. Một số qui định khác:

– Tất cả các hội viên ra vào nơi tập luyện phải chấp hành nghiêm chỉnh nội qui và qui định của ……………….;

– Các phương tiện đem theo phải để đúng nơi qui định đảm bảo mỹ quan;

– Khi vào nơi tập luyện phải mặc trang phục Vận động viên thể thao (quần, áo, giày đế mềm…) thể hiện văn minh, lịch sự, tôn trọng lẫn nhau; không phát ngôn bừa bãi gây mất trật tự tại nơi tập luyện…

– Các hội viên của CLB đều có nghĩa vụ và quyền lợi như nhau trong tập luyện và thi đấu trên cơ sở chịu sự quản lý điều hành của Ban chủ nhiệm;

– Khi có khách đến giao lưu, thi đấu phải báo Ban chủ nhiệm, chương trình giao lưu sẽ do Ban chủ nhiệm điều hành.

Phần II

HỘI PHÍ, QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÂU LẠC BỘ

  1. Đóng góp hội phí

– Tiền đóng góp ban đầu (Tiền chân) được áp dụng với các hội viên mới được kết nạp vào CLB: …….. nghìn đồng/Hội viên

– Hội phí hàng tháng mỗi Hội viên đóng góp……….nghìn đồng/01 tháng (mức thu này có thể thay đổi theo thực tế hoạt động của CLB);

  1. Quản lý cơ sở vật chất và tài chính của Câu lạc bộ

– Cơ sở vật chất và tài chính của CLB do Ban chủ nhiệm CLB trực tiếp quản lý; kinh phí thu được từ các khoản đóng góp của Hội viên, từ các nguồn tài trợ của các tổ chức và cá nhân sẽ được sử dụng để phục vụ cho quá trình tập luyện, giao lưu, thi đấu và các hoạt động để phát triển CLB;

– Đối với các hoạt động đòi hỏi phải chi các khoản lớn (có số Tiền từ …….. trở lên) Ban chủ nhiệm sẽ lấy ý kiến của tập thể CLB sau đó sẽ quyết định;

– Đối với các khoản chi thường xuyên (có số Tiền thấp hơn …………. trở xuống) sẽ do Ban chủ nhiệm chủ động quyết định;

– Các khoản thu và chi của CLB sẽ được báo cáo công khai trong các kỳ họp và Đại hội của CLB.

Phần III

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC HIẾU, THĂM HỎI ỐM ĐAU

Câu lạc bộ có trách nhiệm quan tâm tới điều kiện của các Hội viên, chủ động tổ chức thăm hỏi trong các trường hợp và các đối tượng như sau:

  1. Đối tượng:

– Là Hội viên của CLB và Vợ(Chồng) của Hội viên CLB;

– Là Bố, Mẹ đẻ và Bố, Mẹ Vợ(Chồng) của Hội viên CLB.

  1. Định mức chi:

– Việc hiếu (Phúng viếng có vòng hoa) mức chi: ………….nghìn đồng/01 đám;

– Thăm hỏi ốm, đau: Ban chủ nhiệm sẽ tổ chức thăm hỏi các trường hợp ốm, đau …………………….. với mức chi ………………. nghìn đồng/01 đối tượng.

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

– Bản quy chế này sẽ chính thức được thực hiện sau khi lấy ý kiến đóng góp của các Hội viên CLB và được Ban chủ nhiệm CLB ………………… ký Phê duyệt;

– Ban chủ nhiệm CLB có trách nhiệm tổ chức quán triệt và thực hiện Quy chế hoạt động của CLB có hiệu quả;

– Các Hội viên CLB có trách nhiệm thực hiện tốt Quy chế hoạt động của CLB góp phần xây dựng CLB …………………….. ngày càng phát triển.

 

  TM. BAN CHỦ NHIỆM CÂU LẠC BỘ
CHỦ NHIỆM